Trang

Thứ Ba, 22 tháng 10, 2019

Thuốc alphachymotrypsin điều trị kháng viêm

Thành phần
·     Chymotrypsin (Alphachymotrypsin)....................................... 4200 đơn vị USP (tương đương 21 microkatals)
·     Tá dược..................................................................................................... vừa đủ 1 viên
·     (Tinh bột mì, Đường trắng, Tinh dầu bạc hà, Magnesium stearate)
Đóng gói
·     Hộp 2 vỉ x 10 Viên nén
Tính chất
·     Chymotrypsin sở hữu các đặc tính chống viêm mạnh mẽ cho phép đẩy nhanh quá trình tái hấp thu các tế bào viêm cũng như các heamatomas sau phẫu thuật và sau chấn thương.
·     Hơn nữa chymotrypsin sở hữu các đặc tính phân giải protein cho phép phá hủy tại chỗ các thành phần xơ hóa do các quá trình viêm bán cấp hoặc mạn tính.


Dược lực học
·     Alpha-Chymotrypsin là enzym được điều chế bằng cách hoạt hóa chymotrypsinogen, chiết xuất từ tụy bò.
·     Alpha-Chymotrypsin là enzym thủy phân protein có tác dụng xúc tác chọn lọc đối với các liên kết peptid ở liền kề các acid amin có nhân thơm.
·     Enzym này được dùng trong nhãn khoa để làm tan dây chằng mảnh dẻ treo thủy tinh thể, giúp loại bỏ dễ dàng nhân mắt đục trong bao và giảm chấn thương cho mắt.
·     Enzym không phân giải được trường hợp dính giữa thủy tinh thể và các cấu trúc khác của mắt.
·     Alpha-Chymotrypsin cũng được sử dụng nhằm giảm viêm và phù mô mềm do áp xe và loét, hoặc do chấn thương và nhằm giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.
Dược động học
·     Chymotrypsine là một men tiêu hóa phân hủy các protein (còn gọi là men tiêu protein hay protease).
·     Trong cơ thể con người, chymotrypsine được sản xuất tự nhiên bởi tuyến tụy. Tuy nhiên, chymotrypsine cũng được sử dụng như một dạng men bổ sung nhằm cải thiện sức khỏe, tiêu hóa và hỗ trợ điều trị nhiều bệnh lý khác nhau.
·     Men tiêu protein phân hủy phân tử protein thành dipeptide và aminoacid. Ngoài chymotrypsine, các men tiêu protein khác được tiết bởi tuyến tụy bao gồm trypsin và carboxypeptidase.
Chỉ định
·     Hỗ trợ điều trị giảm viêm và phù nề trong các trường hợp áp xe, chấn thương hay sau phẫu thuật.
·     Làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên trong viêm phế quản, viêm xoang, các bệnh phổi. 
Chống chỉ định
·     Dị ứng với các thành phần của thuốc.
·     Không sử dụng chymotrypsine trên bệnh nhân giảm alpha-1 antitrypsine.
·     Lưu ý, bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), đặc biệt là khí phế thủng, và hội chứng thận hư là nhóm nguy cơ giảm alpha-1 antitrypsine.
Tác dụng ngoại ý
·     Không có bất kỳ tác dụng phụ lâu dài nào do sử dụng chymotrypsine ngoại trừ đối tượng đã nêu trong mục thận trọng khi sử dụng.
·     Nhiều nghiên cứu ở liều khuyến cáo cho thấy rằng trong xét nghiệm máu không phát hiện các men sau 24-48 giờ. Các tác dụng phụ thoáng qua có thể thấy (nhưng biến mất khi ngưng điều trị hoặc giảm liều) bao gồm: thay đổi sắc da, cân nặng, mùi phân. Một vài trường hợp có thể bị rối loạn tiêu hóa như: đầy hơi, nặng bụng, tiêu chảy, táo bón hoặc buồn nôn.
·     Với liều cao, phản ứng dị ứng nhẹ như đỏ da có thể xảy ra
Thận trọng khi dùng thuốc
·     Vì khả năng gây mất dịch kính, không khuyến cáo dùng chymotrypsin trong phẫu thuật đục nhân mắt. Thận trọng khi dùng cho bệnh tăng áp suất dịch kính, có vết thương hở, bệnh đục nhân mắt bẩm sinh.
·     Alphachymotrypsin là enzyme dễ phân hủy, nên bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 250C để tránh làm giảm chất lượng thuốc.
Ảnh hưởng của thuốc chymotrypsin đến phụ nữ có thai và cho con bú
·     Chưa có báo cáo về tác dụng có hại của thuốc đối với phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
·     Có thể dùng cho phụ nữ có thai và nuôi con bú khi cần thiết.
Ảnh hưởng của thuốc chymotrypsin đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
·     Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.


Tương tác thuốc
·     Chymotrypsine thường được dùng phối hợp với các thuốc dạng men khác để gia tăng hiệu quả điều trị. Thêm vào đó, chế độ ăn cân đối hoặc sử dụng vitamin và bổ sung muối khoáng được khuyến cáo để gia tăng hoạt tính chymotrypsine.
·     Một vài loại hạt như hạt đậu jojoba (ở Bắc Mỹ), đậu nành có chứa nhiều loại protein ức chế hoạt tính chymotrypsine. Tuy nhiên, những protein này có thể bị bất hoạt khi đun sôi.
·     Không nên sử dụng chymotrypsine với acetylcysteine, một thuốc dùng để làm tan đàm đường hô hấp. Không nên phối hợp chymotrypsine với thuốc kháng đông vì làm gia tăng hiệu lực của chúng.
Cách dùng và liều dùng
·     Đường uống: Uống một lần 2 viên/lần, 3 hoặc 4 lần trong ngày, nên uống với nhiều nước (ít nhất 240 ml) nhằm giúp gia tăng hoạt tính men.
·     Ngậm dưới lưỡi: 4 đến 6 viên chia đều ra trong ngày. Để thuốc tan từ từ dưới lưỡi.
Cách sử dụng an toàn
·     Để đảm bảo an toàn khi sử dụng thuốc bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ và kể với bác sĩ bạn đang sử dụng thuốc gì, bạn không nên tự ý dùng thuốc tránh tình trạng ảnh hưởng thuốc.
·     Khi sử dụng thuốc Alpha chymotrypsin bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ nên tránh những thực phẩm gì, nên ăn gì, trong quá trình uống thuốc không nên uống rượu bia hay thuốc lá.
·     Nếu tình trạng sức khỏe bạn có thể bị ảnh hưởng khi sử dụng thuốc này bạn cần báo cho bác sĩ biết.
Cách bảo quản thuốc
·     Bạn nên bảo quản thuốc tại những nơi có nhiệt độ bình thường, không quá nóng và tránh nơi ẩm mốc.
·     Nên đọc hướng dẫn trên bao bì hoặc có thể hỏi bác sĩ, hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và các vật nuôi.
·     Chúng ta vừa mới tìm hiểu về thuốc Alpha chymotrypsin cũng như cách sử dụng, bảo quản….Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho bạn cũng như giúp bạn hiểu thêm các thong tin bổ ích về thuốc Alpha chymotrypsin

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét