Thành
phần
· Chymotrypsin
(Alphachymotrypsin)....................................... 4200 đơn vị USP
(tương đương 21 microkatals)
· Tá
dược.....................................................................................................
vừa đủ 1 viên
· (Tinh
bột mì, Đường trắng, Tinh dầu bạc hà, Magnesium stearate)
Đóng
gói
· Hộp
2 vỉ x 10 Viên nén
Tính
chất
· Chymotrypsin
sở hữu các đặc tính chống viêm mạnh mẽ cho phép đẩy nhanh quá trình tái hấp thu
các tế bào viêm cũng như các heamatomas sau phẫu thuật và sau chấn thương.
· Hơn
nữa chymotrypsin sở hữu các đặc tính phân giải protein cho phép phá hủy tại chỗ
các thành phần xơ hóa do các quá trình viêm bán cấp hoặc mạn tính.
Dược
lực học
· Alpha-Chymotrypsin
là enzym được điều chế bằng cách hoạt hóa chymotrypsinogen, chiết xuất từ tụy
bò.
· Alpha-Chymotrypsin
là enzym thủy phân protein có tác dụng xúc tác chọn lọc đối với các liên kết
peptid ở liền kề các acid amin có nhân thơm.
· Enzym
này được dùng trong nhãn khoa để làm tan dây chằng mảnh dẻ treo thủy tinh thể,
giúp loại bỏ dễ dàng nhân mắt đục trong bao và giảm chấn thương cho mắt.
· Enzym
không phân giải được trường hợp dính giữa thủy tinh thể và các cấu trúc khác của
mắt.
· Alpha-Chymotrypsin
cũng được sử dụng nhằm giảm viêm và phù mô mềm do áp xe và loét, hoặc do chấn
thương và nhằm giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên ở người bệnh hen,
viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.
Dược
động học
· Chymotrypsine
là một men tiêu hóa phân hủy các protein (còn gọi là men tiêu protein hay
protease).
· Trong
cơ thể con người, chymotrypsine được sản xuất tự nhiên bởi tuyến tụy. Tuy
nhiên, chymotrypsine cũng được sử dụng như một dạng men bổ sung nhằm cải thiện
sức khỏe, tiêu hóa và hỗ trợ điều trị nhiều bệnh lý khác nhau.
· Men
tiêu protein phân hủy phân tử protein thành dipeptide và aminoacid. Ngoài
chymotrypsine, các men tiêu protein khác được tiết bởi tuyến tụy bao gồm
trypsin và carboxypeptidase.
Chỉ
định
· Hỗ
trợ điều trị giảm viêm và phù nề trong các trường hợp áp xe, chấn thương hay
sau phẫu thuật.
· Làm
lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên trong viêm phế quản, viêm xoang, các bệnh
phổi.
Chống
chỉ định
· Dị
ứng với các thành phần của thuốc.
· Không
sử dụng chymotrypsine trên bệnh nhân giảm alpha-1 antitrypsine.
· Lưu
ý, bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), đặc biệt là khí phế thủng,
và hội chứng thận hư là nhóm nguy cơ giảm alpha-1 antitrypsine.
Tác
dụng ngoại ý
· Không
có bất kỳ tác dụng phụ lâu dài nào do sử dụng chymotrypsine ngoại trừ đối tượng
đã nêu trong mục thận trọng khi sử dụng.
· Nhiều
nghiên cứu ở liều khuyến cáo cho thấy rằng trong xét nghiệm máu không phát hiện
các men sau 24-48 giờ. Các tác dụng phụ thoáng qua có thể thấy (nhưng biến mất
khi ngưng điều trị hoặc giảm liều) bao gồm: thay đổi sắc da, cân nặng, mùi
phân. Một vài trường hợp có thể bị rối loạn tiêu hóa như: đầy hơi, nặng bụng,
tiêu chảy, táo bón hoặc buồn nôn.
· Với
liều cao, phản ứng dị ứng nhẹ như đỏ da có thể xảy ra
Thận
trọng khi dùng thuốc
· Vì
khả năng gây mất dịch kính, không khuyến cáo dùng chymotrypsin trong phẫu thuật
đục nhân mắt. Thận trọng khi dùng cho bệnh tăng áp suất dịch kính, có vết
thương hở, bệnh đục nhân mắt bẩm sinh.
· Alphachymotrypsin
là enzyme dễ phân hủy, nên bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 250C để tránh
làm giảm chất lượng thuốc.
Ảnh
hưởng của thuốc chymotrypsin đến phụ nữ có thai và cho con bú
· Chưa
có báo cáo về tác dụng có hại của thuốc đối với phụ nữ có thai và phụ nữ cho
con bú.
· Có
thể dùng cho phụ nữ có thai và nuôi con bú khi cần thiết.
Ảnh
hưởng của thuốc chymotrypsin đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
· Thuốc
không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương
tác thuốc
· Chymotrypsine
thường được dùng phối hợp với các thuốc dạng men khác để gia tăng hiệu quả điều
trị. Thêm vào đó, chế độ ăn cân đối hoặc sử dụng vitamin và bổ sung muối khoáng
được khuyến cáo để gia tăng hoạt tính chymotrypsine.
· Một
vài loại hạt như hạt đậu jojoba (ở Bắc Mỹ), đậu nành có chứa nhiều loại protein
ức chế hoạt tính chymotrypsine. Tuy nhiên, những protein này có thể bị bất hoạt
khi đun sôi.
· Không
nên sử dụng chymotrypsine với acetylcysteine, một thuốc dùng để làm tan đàm đường
hô hấp. Không nên phối hợp chymotrypsine với thuốc kháng đông vì làm gia tăng
hiệu lực của chúng.
Cách
dùng và liều dùng
· Đường
uống: Uống một lần 2 viên/lần, 3 hoặc 4 lần trong ngày, nên uống với nhiều nước
(ít nhất 240 ml) nhằm giúp gia tăng hoạt tính men.
· Ngậm
dưới lưỡi: 4 đến 6 viên chia đều ra trong ngày. Để thuốc tan từ từ dưới lưỡi.
Cách
sử dụng an toàn
· Để
đảm bảo an toàn khi sử dụng thuốc bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ và kể với bác sĩ bạn
đang sử dụng thuốc gì, bạn không nên tự ý dùng thuốc tránh tình trạng ảnh hưởng
thuốc.
· Khi
sử dụng thuốc Alpha chymotrypsin bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ nên tránh những thực
phẩm gì, nên ăn gì, trong quá trình uống thuốc không nên uống rượu bia hay thuốc
lá.
· Nếu
tình trạng sức khỏe bạn có thể bị ảnh hưởng khi sử dụng thuốc này bạn cần báo
cho bác sĩ biết.
Cách
bảo quản thuốc
· Bạn
nên bảo quản thuốc tại những nơi có nhiệt độ bình thường, không quá nóng và
tránh nơi ẩm mốc.
· Nên
đọc hướng dẫn trên bao bì hoặc có thể hỏi bác sĩ, hãy giữ thuốc tránh xa tầm
tay trẻ em và các vật nuôi.
· Chúng
ta vừa mới tìm hiểu về thuốc Alpha chymotrypsin cũng như cách sử dụng, bảo quản….Hy
vọng bài viết này sẽ giúp ích cho bạn cũng như giúp bạn hiểu thêm các thong tin
bổ ích về thuốc Alpha chymotrypsin
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét